Kỹ Thuật Hàn và Nối Ống Nhựa Chịu Nhiệt PPR
1 - Cắt ống chịu nhiệt
Cắt ống theo chiều dài yêu cầu, vạch dấu chiều dài của mối hàn lên
bề mặt của ống chịu nhiệt, đảm bảo không bị mờ trong quá trình gia
nhiệt. Mặt đầu của ống phải được làm sạch và vát mép.
|
cắt ống chịu nhiệt
|
2 - Hàn ống chịu nhiệt ppr
Đẩy
đầu ống và phụ tùng vào đầu gia nhiệt của máy hàn, cho tới phần
giới hạn của đầu gia nhiệt. Trong quá trình đẩy không được
xoay hoặc kéo ống và phụ tùng ra ngoài. Giữ nguyên ống và phụ tùng
cho tới thời gian qui định.
|
hàn ống nhựa chịu nhiệt
|
3 - Kỹ thuật nối ống chịu nhiệt
Khi
đã đủ thời gian qui định, rút đồng thời cả ống và phụ tùng khỏi đầu
gia nhiệt, trong quá trình rút không được xoay ống chịu nhiệt ppr
và phụ tùng. Nhanh chóng đẩy đầu ống nhựa đã được gia nhiệt vào
phụ tùng cho tới chiều sâu đã được đánh dấu. Trong thời gian này có
thể căn chỉnh phụ tùng khoảng 5° cho thẳng đường tâm của ống.
|
nối ống hàn nhiệt PPR
|
THỜI GIAN THAO TÁC HÀN ỐNG NHỰA CHỊU NHIỆT PP-R
|
|
|
Thời gian
gia nhiệt
(sec)
|
|
Thời gian
làm nguội
(sec)
|
20
|
3.4
|
14.5
|
6
|
4
|
2
|
25
|
4.2
|
16
|
7
|
4
|
3
|
32
|
5.4
|
18
|
8
|
6
|
4
|
40
|
6.7
|
20.5
|
12
|
6
|
4
|
50
|
8.4
|
23.5
|
18
|
6
|
5
|
63
|
10.5
|
27.5
|
25
|
8
|
6
|
75
|
12.5
|
30
|
30
|
8
|
8
|
90
|
15
|
33
|
40
|
10
|
8
|
110
|
18.4
|
37
|
50
|
10
|
8
|
125
|
20.8
|
*
|
*
|
*
|
*
|
140
|
23.3
|
*
|
*
|
*
|
*
|
160
|
26.6
|
*
|
*
|
*
|
*
|
200
|
33.2
|
*
|
*
|
*
|
*
|
|
THỜI GIAN ỔN ĐỊNH MỐI NỐI
Đường kính ống
Diameter DN
(mm)
|
|
20
|
4.0
|
25
|
5.0
|
32
|
6.0
|
40
|
7.0
|
50
|
9.0
|
63
|
11.0
|
75
|
13.0
|
90
|
15
|
110
|
19
|
125
|
25
|
140
|
36
|
160
|
44
|
200
|
60
|
|
|
|
Máy hàn ống nhựa chịu nhiệt PP-R cho ống từ DN20 đến DN63
|
Máy hàn PP-R cho ống từ DN75 đến DN200
|
B - Hướng dẫn lắp ráp phụ tùng ống chịu nhiệt PPR:
* Phải sử dụng băng Teflon khi lắp ráp phụ tùng chịu nhiệt PPR ren đồng để ngăn ngừa mối ghép bị rò rỉ.
Bước
1: Chỉ dùng băng keo Teflon để quấn cho ren ngoài. Giữ chặt một đầu
băng keo, kéo căng băng keo để bám chắc vào ren, quấn băng keo
theo hướng xoắn của ren (Cùng chiều kim đồng hồ) từ 5 vòng đến 5 -1/2
vòng cho đến hết chiều dài ren. Đoạn đầu của ren được quấn băng
keo để chống cho băng keo bị đẩy ra ngoài trong quá trình vặn
chặt.
Bước 2: Vặn ren ngoài và ren trong với nhau bằng tay.
Bước
3: Vặn chặt ren bằng dụng cụ có đồng hồ lực hoặc dụng cụ tương đương
khác. Chỉ nên vặn từ 1/2 đến 2 vòng, trong quá trình lắp ráp tránh vặn
ngược chiều tháo lỏng ren.
Lưu ý: Lực vặn ren bằng dụng cụ đối với ren đồng từ 14 Nm đến 40 Nm.
Nếu vặn quá lực cho phép sẽ gây phá huỷ mối ghép.
|
|
|
|
|
TUỔI THỌ CỦA ỐNG CHỊU NHIỆT PP-R (HỆ SỐ AN TOÀN C = 1.25)
Ví dụ: Ống hàn nhiệt PP-R PN20 làm việc ở nhiệt độ 60ºC, áp suất thực tế 15.3 bar thì tuổi thọ là 50 năm.
C - Sơ Đồ Hệ Thống ống Nước Nhựa Chịu Nhiệt PPR :
Ảnh mô tả : Hệ thống ống chịu nhiệt ( hàn nhiệt ) PPR
D - Sơ Đồ Lắp Đặt Hệ Thống Ống Nhựa Chịu Nhiệt Đảm Bảo Sự Co Dãn Nhiệt ( Compansation of Expantion in PPR pipe line )
Ảnh mô tả : sơ đồ lắp đặt hệ thống ống chịu nhiệt PPR đảm báo cho sự co dãn nhiệt
Dưới đây là những ưu điểm nổi bật của loại sản phẩm ống nhựa chịu nhiệt PPR (ống hàn nhiệt ) Tiền Phong
ONG NHUA CHIU NHIET
1.
Không độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: Ống nhựa chịu nhiệt
và phụ kiện PPR là sản phẩm thuộc vào loại hàng vật liệu xây dựng xanh (
bảo vệ môi trường). Sản phẩm PPR đã được kiểm duyệt bởi những cơ quan
trách nhiệm ở nhiều quốc gia theo những quy định bắt buộc DIN 8078:1196
và P 9421 về sự vận chuyển an toàn cho nước sạch, nên có thể sử dụng
loại ống này trong hệ thống cấp nước sạch, tinh khiết.
2.
Chịu được nhiệt và áp lực cao: Vì bề mặt rất phẳng, sự mất áp lực nước
đi qua phụ kiện ống sẽ được hạn chế tới mức thấp nhất. Ống và phụ kiện
PPR có thể chịu được áp suất ngay cả khi nhiệt độ lên đến 110 độ C.
3.
không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua: Ống nước chịu nhiệt
và phụ kiện PPR có tính cách âm cao hơn so với những loại ống kẽm thông
thường.
4.
Mối nối bền vững không gây rò rỉ: Các khớp nối được nối với nhau bằng
nhiệt (thông qua máy hàn nhiệt). Một mối nối có thể được hoàn tất trong
vòng vài giây. Ống và phụ kiện có thể nối với ống kim loại và các vật
liệu ngành nước khác bởi các phụ kiện có ren.
5.
Không bị mài mòn và đóng cặn bởi các ion cứng, bề mặt trơn láng: Cả bề
mặt trong và ngoài thành ống và phụ kiện là trơn láng nên chống được
việc đóng cặn, mài mòn thành phụ kiện và hoàn toàn loại trừ được khả
năng gỉ rét như các loại ống kim loại. Loại bỏ được các tạp khuẩn và
không đóng rêu. Là đối kháng với hầu hết các loại hóa chất như:
sulphate, clorua,… Những chất này thường được có mặt trong những hệ
thống cung cấp nước và giếng bơm nước của chng ta.
6.
Sản phẩm ống hàn nhiệt : có tính linh động rất cao thuận tiện cho việc
lắp đặt, với sự có mặt của than hoạt tính nên có khả năng chống được ảnh
hưởng của tia tử ngoại.
7.
Tính dẫn điện và nhiệt thấp: So với loại ống và phụ kiện kim loại hệ số
dẫn nhiệt của ống hàn nhiệt PPR chỉ là 0,5%. Do tính dẫn điện và nhiệt
thấp nên đạt hiệu quả cao khi sử dụng ống và phụ kiện PPR cho loại ống
nước nóng.
8.
Dễ thi công lắp đặt, dễ vận chuyển: Đối với ống nhựa PPR trọng lượng
chỉ bằng 1/8 trọng lượng ống kim loại do đó rất dễ vận chuyển. Đặc biệt
ống nhựa chịu nhiệt PPR chịu được áp lực trong 5 mpa (50kg/cm2) do đó
sản phẩm dễ uốn nắn và chống được va đập mạnh.
9.
Tuổi thọ trung bình của ống chịu nhiệt trên 50 năm: Dưới các điều kiện
lắp đặt theo tiêu chuẩn và vận hành bình thường thì tuổi thọ của ống
hàn nhiệt và phụ kiện PPR có thể kéo dài trên 50 năm.